Hashiuchi Yuya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yuya Hashiuchi
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yuya Hashiuchi
Ngày sinh 13 tháng 7, 1987 (36 tuổi)
Nơi sinh Rittō, Shiga, Nhật Bản
Chiều cao 1,74 m (5 ft 8+12 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Matsumoto Yamaga FC
Số áo 31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2003–2005 Tokai Univ. Daigo High School
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2009 Sanfrecce Hiroshima 4 (0)
2009 Gainare Tottori 10 (4)
2010– Tokushima Vortis 95 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-18 Nhật Bản[1]
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2016

Yuya Hashiuchi (橋内 優也 Hashiuchi Yūya?, sinh ngày 13 tháng 7 năm 1987 ở Rittō, Shiga) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Matsumoto Yamaga FC tại J2 League, ở vị trí trung vệ.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ossan ra mắt cho Sanfrecce Hiroshima ngày 3 tháng 5 năm 2006, tại sân vận động Komaba trước Omiya Ardija.[3] Anh thay cho Hisato Satō sau 75 phút trong chiến thắng 1–0 cho Hiroshima.[4]

Ngày 1 tháng 2 năm 2010, Ossan gia nhập đội bóng tại J. League Division 2 Tokushima Vortis theo dạng cho mượn đến tháng 1 năm 2011. Ngày 17 tháng 12 năm 2010, Ossan ký một bản hợp đồng vĩnh viễn Tokushima đến hết mùa giải sau khi hợp đồng của anh bị Hiroshima hủy bỏ.[1]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2016.[5][6]

Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Sanfrecce Hiroshima 2006 1 0 0 0 2 0 3 0
2007 0 0 0 0 0 0 0 0
2008 2 0 0 0 2 0
2009 1 0 0 0 1 1 2 1
Gainare Tottori 2009 10 4 10 4
Tokushima Vortis 2010 6 0 0 0 6 0
2011 11 0 1 0 12 0
2012 25 3 0 0 25 3
2013 13 1 0 0 13 1
2014 23 2 0 0 1 0 24 2
2015 17 1 0 0 17 1
Tổng cộng sự nghiệp 119 11 1 0 4 1 124 12

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Hashiuchi signs”. Tokushima Vortis. 17 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “橋内 優也:徳島ヴォルティス:Jリーグ.jp”. jleague.jp. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “PLAYERS 2013 J.League Division2 Tokushima Vortis”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2009. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Yuya Hashiuchi 03/05/2006 (Sanfrecce Hiroshima)”. Guardian.co.uk. Truy cập 12 tháng 8 năm 2013.[liên kết hỏng]
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 212 out of 289)
  6. ^ “Stats Centre: Yuya Hashiuchi Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]